Phi kim là gì? Phân loại và tính chất hóa học của phi kim

Phi kim là kiến thức quan trọng trong bộ môn Hóa Học. Mặc dù chỉ chiếm 20% trong bảng tuần hoàn hóa học nhưng nó đóng một vai trò không hề nhỏ trong cuộc sống. Vậy bạn có biết phi kim là gì không? Phân loại? Tính chất? Ứng dụng của phi kim là gì? Mời bạn đọc cùng với chúng tôi tìm hiểu chi tiết về nguyên tố này nhé!

Phi kim là gì?

Phi kim chính là những nguyên tố nằm ở phía bên phải bảng tuần hoàn hóa học và nó thường tồn tại ở dạng phân tử. Nó là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron (ngoại trừ hidro). Đa số thì ác phi kim đều không dẫn điện và một số nguyên tố có sự biến tính (ví dụ như cacbon).

Phi kim - những nguyên tố thuộc bảng tuần hoàn hóa học
Phi kim – những nguyên tố thuộc bảng tuần hoàn hóa học

Mỗi nguyên tố phi kim thì sẽ có một tên gọi đi cùng với kí hiệu riêng. Ví dụ như: B (Bo), C (Cacbon), H (Hidro), He (Heli), N (Nito), O (Oxi), F (Flo), Ne (Neon), Si (Silic), P (Photpho), S (Lưu huỳnh), Se (Selen), Cl (Clo), Ar (Argon), As (Asen), Br (Brom), Kr (Krypton), I (Iot), Xe (Xenon), At (Astatin), Rn (Radon), Te (Telu)… 

Phân loại phi kim là gì?

Thực tế thì việc phân loại chính xác phi kim hiện vẫn còn nhiều tranh cãi, bởi chuyển tiếp giữa phi kim và kim loại là á kim thì rất khó có thể phân biệt một cách rõ ràng. Về cơ bản thì phi kim bao gồm có những nhóm như sau:

  • Các khí hiếm (He, Ne, Ar,…).
  • Nhóm Halogen (F, Cl, Br, I).
  • Các phi kim còn lại (C, N, O, P, S, Se).
  • Một số nguyên tố như Bo, Si, Ge… thì được công nhận là á kim.

Tính chất của phi kim là gì?

Tính chất vật lý

Một số tính chất đáng chú ý nhất của phi kim gồm:

  • Trạng thái tồn tại: Ở điều kiện thường thì phi kim tồn tại ở cả 3 trạng thái đó là: rắn (photpho, cacbon, lưu huỳnh…), lỏng (brom) và khí (hidro, oxi, nito…).
Ví dụ trạng thái tồn tại của nguyên tố phi kim lưu huỳnh
Ví dụ trạng thái tồn tại của nguyên tố phi kim lưu huỳnh
  • Khả năng dẫn điện: Phần lớn thì các nguyên tố của phi kim đều không thể dẫn điện.
  • Khả năng dẫn nhiệt: Hầu hết thì các nguyên tố phi kim đều không thể dẫn nhiệt.
  • Nhiệt độ nóng chảy: Phi kim có nhiệt độ nóng chảy khá thấp.
  • Tính độc: Một số phi kim ví dụ như như brom, clo… là những chất độc hại.

Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại

Nhiều phi kim có khả năng tác dụng với kim loại để tạo thành muối hoặc oxit, cụ thể:

  • Phi kim tác dụng với kim loại để tạo thành muối:

S + Fe —> FeS

  • Kim loại để trong không khí có phi kim là oxi thì thường sẽ tạo thành oxit:

4Fe + 3O2 —-> 2Fe2O3

Tác dụng với Hidro

  • Phi kim khi phản ứng với hidro sẽ tạo thành hợp chất khí.
  • Oxi tác dụng với hidro thì sẽ tạo thành hơi nước: O2 +2H2 —> 2H2O
  • Clo tác dụng với khí hidro: H2 + Cl2 —-> 2HCl
  • Ngoài clo thì còn có nhiều phi kim khác như cacbon (C), lưu huỳnh (S), brom (Br2)… có thể phản ứng với khí hidro để tạo thành các hợp chất khí tương ứng.

Tác dụng với Oxi

Nhiều phi kim tác dụng được với oxi để tạo thành oxit axit, ví dụ như:

  • S + O2 —> SO2 : lưu huỳnh dioxit
  • 4P + 5O2 dư → 2P2O5: diphotpho pentaoxit
  • C + O2 → CO2: cacbondioxit

Ứng dụng nổi bật của phi kim

Mỗi loại phi kim thì lại có những ứng dụng khác nhau trong thực tiễn. Ví dụ như người ta sử dụng clo để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi hay điều chế chất dẻo…; than chì được dùng làm ruột bút chì; kim cương được dùng làm đồ trang sức quý hiếm… Dưới đây là những tính chất nổi bật của một vài phi kim phổ biến:

  • Khí oxi

Oxi thì có 2 ứng dụng quan trọng trong đời sống đó là sự hô hấp và dùng để đốt nhiên liệu. Khí oxi cần thiết cho sự sống của cả con người và động vật. 

Những thợ lặn, nhà thám hiểm biển… thì đều cần dùng đến bình khí oxi đặc biệt khi xuống biển. Các nhiên liệu cháy trong oxi sẽ tạo nhiệt độ cao hơn so với trong không khí. Trong sản xuất gang thép thì người ta thổi khí oxi vào lò để tạo nhiệt độ cao, nâng cao hiệu suất cũng như là chất lượng của thành phẩm.

Bình khí oxi cho các thợ lặn
Bình khí oxi cho các thợ lặn
  • Nitơ

Nitơ được ứng dụng trong việc bảo quản thực phẩm đóng gói, luyện kim, hàn đường ống hay bơm lốp ô tô, máy bay…

  • Clo

Clo được sử dụng trong điều chế nước gia – ven, clorua vôi, tẩy trắng vải sợi, bột giấy hay dùng để điều chế nhựa PVC, cao su…

  • Lưu huỳnh

Lưu huỳnh được ứng dụng trong sản xuất axit H2SO4, sản xuất diêm, thuốc súng, bột giặt. Lưu huỳnh cũng được ứng dụng để sản xuất ra các thuốc diệt nấm, phân bón để giúp cây trồng phát triển và đạt năng suất cao.

Lưu huỳnh trong sản xuất diêm
Lưu huỳnh trong sản xuất diêm
  • Hydro

Hydro được sử dụng làm đèn xì – oxi hàn cắt kim loại, bơm khinh khí cầu hay dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa, động cơ ô tô thay thế xăng.

  • Brom 

Phi kim này chế tạo để làm vật liệu chống cháy, xử lý nước trong hồ bơi và đóng vai trò quan trọng trong ngành dược phẩm. Nó giúp chữa trị các bệnh như là ung thư và Alzheimer.

Có thể bạn quan tâm:

Iron(Sắt) là gì? Uống sắt có tác dụng gì và cách dùng

Đồng đẳng là gì? Dãy đồng đẳng là gì? Cách xác định và ví dụ

Trên đây là những thông tin có liên quan đến phi kim là gì. Thực tế, phi kim không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với con người, môi trường sống mà còn đối với động thực vật trên trái đất. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức thú vị, bổ ích!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *