Lũy kế là gì​? Công thức và cách tính luỹ kế chính xác nhất

Lũy kế là khái niệm vô cùng quen thuộc trong lĩnh vực kinh doanh. Vậy bạn đã biết lũy kế là gì​? Công thức cách để tính lũy kế ra sao? Cùng tìm hiểu thêm về vấn đề này cùng với muahangdambao.com trong bài biết chi tiết sau bạn nhé!

Tìm hiểu thêm khái niệm lũy kế là gì?

– Dưới góc độ pháp lý: Lũy kế vẫn chưa được văn bản pháp luật Việt Nam định nghĩa. Lũy kế có thể được hiểu là sự cộng dồn liên tiếp một chỉ số, một loại số liệu đại diện cho một nhóm, một đối tượng cụ thể. 

Lũy kế là thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính
Lũy kế là thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực kinh doanh, tài chính

*Ví dụ như lỗ lũy kế, lãi suất đầu tư lũy kế, lãi lũy kế,… Hiểu 1 cách đơn giản thì lũy kế chính là việc tính toán, tổng hợp số liệu của giai đoạn này và sử dụng chúng cho giai đoạn hạch toán ngay sau lần tổng hợp đó.

– Dưới góc độ kinh doanh: Lũy kế chính là một phương pháp để tính toán, tạo ra kết quả để từ kết quả này; các chủ doanh nghiệp, nhà quản lý sẽ đưa ra các chính sách sản xuất, mua bán hàng hóa thích hợp hơn. 

Một số thuật ngữ khác trong kinh doanh có liên quan đến lũy kế cũng được nhắc đến và sử dụng nhiều hiện nay là lỗ lũy kế, khấu hao lũy kế, ngoài ra còn có cả lũy kế thanh toán. Chúng ta hãy cùng đi tìm hiểu rõ hơn trong các nội dung tiếp theo.

Vậy lũy kế tiếng Anh là gì?

Lũy kế trong tiếng Anh có 2 từ là Cumulative hoặc Accumulate. Cumulative chỉ có một loại từ đó là tính từ và Accumulate chỉ có một loại từ đó là động từ. Vì thế khi dùng bạn cần phải chú ý để dùng đúng vị trí của chúng trong câu.

Ví dụ 1: The cumulative sum of the three smallest positive integers is 6. (Tổng tích lũy của ba số nguyên dương nhỏ nhất sẽ là 6).

Ví dụ 2: By the end of the first quarter, company A’s cumulative debt amounted to the US $ 150,000. (Đến cuối quý 1, khoản nợ lũy kế của công ty A đã lên tới 150.000 đô la Mỹ).

Bạn có thể sử dụng cả 2 từ này nhưng cần chú ý đến ngữ cảnh
Bạn có thể sử dụng cả 2 từ này nhưng cần chú ý đến ngữ cảnh

Hướng dẫn cách tính lũy kế chính xác

Lũy kế sẽ được tính theo công thức sau: Lũy kế = Phát sinh trong kỳ + lũy kế của tháng trước. Ví dụ: Nếu tháng trước doanh nghiệp của bạn nợ 6 triệu, tháng sau nợ 2 triệu thì tổng nợ của 2 tháng này cộng dồn vào sẽ là 10 triệu. Ở đây, số nợ tháng trước được xem là đã lũy kế của tháng sau.

Định nghĩa khấu hao lũy kế là gì?

Đây là thuật ngữ được dùng để mô tả việc tính toán, tổng hợp các chi phí đầu tư của doanh nghiệp vào hoạt động sản xuất, kinh doanh qua từng năm. Thường khấu hao lũy kế sẽ được thể hiện vào việc tổng hợp, hạch toán khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.

Chẳng hạn như, dây chuyền sản xuất đã được doanh nghiệp đầu tư vào năm thứ 1, vậy khấu hao lũy kế tại năm thứ 4 chính là khấu hao tài sản cố định của năm thứ 1, 2, 3 cộng lại với nhau.

Lỗ lũy kế có nghĩa là gì?

Lỗ lũy kế có thể được hiểu là sự suy giảm về tài sản, tức là giá trị ghi trên sổ sách đã nhiều hơn giá trị thu hồi thực tế của tài sản đó. Khi đó ta cần ghi nhận lại một khoản lỗ lũy kế.

Lỗ lũy kế sẽ gây ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh
Lỗ lũy kế sẽ gây ảnh hưởng tới tình hình kinh doanh

Định nghĩa lũy kế giá trị thanh toán là gì?

Như định nghĩa về lũy kế nói trên thì lũy kế thanh toán được hiểu là tổng giá trị thanh toán (đã được thanh toán xong hay chỉ mới tạm ứng) của các kỳ kinh doanh trước. Cụ thể, luỹ kế thanh toán chính là tổng của lũy kế thanh toán tạm ứng và lũy kế thanh toán khối lượng việc hoàn thành.

Cụ thể trong đó:

  • Lũy kế thanh toán tạm ứng sẽ bằng với giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi được đến cuối kỳ trước trừ đi chiết khấu tiền tạm ứng và giá trị đề nghị thanh toán của kỳ này.
  • Lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành thì bằng số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành cho đến cuối kì trước cộng với chiết khấu tiền tạm ứng và giá trị đề nghị thanh toán của kỳ này.

Hao mòn lũy kế có nghĩa là gì? Cách tính hao mòn lũy kế ra sao?

Trong kế toán, hao mòn lũy kế là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm được báo cáo. Khấu hao tài sản cố định chính là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào các chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định.

Hao mòn lũy kế được tính toán trên nhiều phương diện
Hao mòn lũy kế được tính toán trên nhiều phương diện

– Mức hao mòn hàng năm đối với từng tài sản cố định. Đặc thù của loại tài sản dựa vào hao mòn có thể nhanh hay chậm sẽ được tính theo công thức sau: Mức hao mòn hàng năm của mỗi tài sản cố định = Nguyên giá của tài sản cố định x Tỷ lệ tính hao mòn (% năm).

– Hàng năm, doanh nghiệp sẽ tính tổng số hao mòn của tài sản cố định dựa theo công thức như sau: Số hao mòn tính cho năm N = Số hao mòn đã tính của năm (N – 1) + Số hao mòn tăng của năm N – Số hao mòn giảm của năm N.

– Nếu thời gian sử dụng hay nguyên giá của tài sản cố định có sự thay đổi thì doanh nghiệp sẽ phải xác định lại mức hao mòn trung bình hàng năm của tài sản cố định theo công thức sau: Hao mòn trung bình năm của tài sản cố định = Phần giá trị còn lại của tài sản cố định trên sổ kế toán/Thời gian sử dụng còn lại của tài sản cố định.

Lợi nhuận lũy kế là gì?

Hiểu đơn giản thì đây là khoản tiền cộng bắt đầu tính từ kỳ thứ nhất khi đã được trừ các khoản lãi cần chia. Nó được hiểu gần giống như là lợi nhuận giữ lại hoặc lợi nhuận chưa phân phối.

Lợi nhuận sau thuế lũy kế 2 tháng của 1 công ty 
Lợi nhuận sau thuế lũy kế 2 tháng của 1 công ty

Có thể bạn quan tâm:

Cơ cấu kinh tế là gì? Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam

Khủng hoảng kinh tế là gì? Nguyên nhân, hậu quả của suy thoái kinh tế

Trên đây là giải đáp của chúng tôi về lũy kế là gì​ và công thức tính lũy kế chuẩn nhất. Nếu vẫn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi bằng cách để lại bình luận để được hỗ trợ ngay bạn nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *