Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ, phân loại, bài tập về từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm là một nội dung quan trọng trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Vậy bạn có biết từ chỉ đặc điểm là gì không? Từ chỉ đặc điểm gồm những loại nào? Mời bạn đọc cùng với chúng tôi tìm hiểu chi tiết về loại từ này nhé. 

Thế nào là từ chỉ đặc điểm? 

Từ chỉ đặc điểm hiểu đơn giản là những từ chỉ những nét riêng biệt hoặc là vẻ đẹp của một sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó (có thể là người, con vật, đồ vật, cây cối…). Những đặc điểm này chủ yếu là những đặc điểm bên ngoài – cái mà chúng ta có thể nhận biết trực tiếp thông qua các giác quan như: thính giác, thị giác, khứu giác, xúc giác…

Tuy nhiên, không phải lúc nào những đặc điểm cũng là thể hiện ra bên ngoài, có những trường hợp đặc điểm ở bên trong và chúng ta phải quan sát, suy luận… thì mới có thể nhận biết được.

Từ chỉ đặc điểm - từ chỉ những nét riêng biệt của người, vật… 
Từ chỉ đặc điểm – từ chỉ những nét riêng biệt của người, vật…

Ví dụ các từ chỉ đặc điểm:

  • Hình dáng: Cao, thấp, gầy, béo, to, lùn, ốm…
  • Màu sắc: Xanh, đỏ, nâu, tím, vàng, hồng, lục, lam, đen, trắng…
  • Mùi vị: Chua, cay, đắng, ngọt, mặn…

Phân loại từ chỉ đặc điểm là gì?

Từ chỉ đặc điểm bên ngoài 

Đây là những từ chỉ nét riêng của sự vật, hiện tượng thông qua các giác quan của con người như: hình dáng, màu sắc, âm thanh, mùi vị…

Ví dụ:

  • Anh ta vừa cao lại vừa béo
  • Món cá mẹ tôi nấu rất thơmngon.
  • Quả vải khi chín có màu đỏ, vị ngọt thanh rất ngon.
Có 2 loại từ chỉ đặc điểm
Có 2 loại từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm bên trong

Đây chính là các từ chỉ các nét riêng được nhận biết sau một quá trình quan sát, suy luận và đúc kết để đưa ra kết luận. Từ chỉ đặc điểm bên trong thường là những từ chỉ cấu tạo, tính chất, tính tình… 

Ví dụ: 

  • Cô ấy luôn sống lạc quantích cực.
  • Anh ta lúc nào cũng cáu giận với mọi người.
  • Lan là người đầy mưu mô toan tính.

Những lỗi sai cơ bản khi sử dụng từ chỉ đặc điểm

Từ chỉ đặc điểm là một trong những kiến thức cơ bản trong chương trình Tiếng Việt lớp 2. Tuy nhiên trong quá trình làm bài thì rất nhiều bạn vẫn dễ mắc phải một số lỗi cơ bản như sau:

  • Không nhận biết được đâu là từ chỉ đặc điểm: Do các từ chỉ đặc điểm thuộc vào danh sách từ chỉ sự vật nên rất dễ bị nhầm lẫn với các từ khác. Vì vậy khi làm bài tập các bạn không nhận biết được dẫn tới làm sai.
Không nhận biết được từ chỉ đặc điểm - lỗi sai khi làm bài
Không nhận biết được từ chỉ đặc điểm – lỗi sai khi làm bài
  • Vốn từ vựng ít: Số lượng từ chỉ đặc điểm trong tiếng Việt rất phong phú. Nếu như vốn từ vựng của bạn ít thì trong quá trình làm bài tập sẽ rất khó nhận biết được đâu là từ chỉ đặc điểm.
  • Không đọc kỹ đề bài: Các dạng bài tập về từ chỉ đặc điểm không quá nhiều. Tuy nhiên nhiều bạn lại không cẩn thận trong việc đọc kỹ đề bài yêu cầu nên dễ dẫn đến làm sai.

Bài tập về từ chỉ đặc điểm

Bài 1: Tìm và liệt kê các từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật?

Đáp án: Những từ ngữ chỉ đặc điểm của người và vật như:

  • Từ chỉ đặc điểm, hình dáng của người và vật: gầy, cần đôi, béo, thấp bé, cao lớn, mũm mĩm, tròn xoe…
  • Từ chỉ đặc điểm màu sắc của vật: đen, tím, đỏ, nâu, xanh, vàng, trắng, lục, lam, hồng, đỏ tươi, đỏ mận, tím biếc…
  • Từ chỉ đặc đặc điểm tính cách của người: hiền lành, trung thực, đanh đá, thật thà, chua ngoa, hài hước, hà khắc, vui vẻ, keo kiệt, phóng khoáng…

Bài 2: Tìm những từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau: 

“Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân. Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh nắng ấm áp của mặt trời.”

Đáp án: Những từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn là: đầy, non, xanh biếc, thơm ngát, trắng muốt, đầy, ấm áp, mơn mởn. 

Bài 3: Tìm các từ chỉ đặc điểm của người trong số các từ sau: lao động, sáng tạo, sản xuất, khiêm tốn, chiến đấu, cần cù, lành nghề, tháo vát, tận tụy, khéo tay, thông minh, trồng trọt, chăn nuôi, nghiên cứu, cày cấy, dịu dàng, chân thành.

Đáp án: Các từ chỉ đặc điểm của người là: sáng tạo, khiêm tốn, cần cù, lành nghề, tháo vát, khéo tay, thông minh, dịu dàng, tận tụy, chân thành. 

Bài 4: Tìm các từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật trong số các từ sau: xanh tươi, xanh ngắt, mùa xuân, hoa đào, hoa mai, trung thu, chồi non, mát mẻ, xanh biếc, xanh rờn, vàng ươm, đỏ rực, mùa hè, mùa thu, hoa phượng vĩ, hoa cúc, đỏ ối.

Đáp án: Những từ chỉ đặc điểm về màu sắc của một vật là:  xanh tươi, xanh ngắt, xanh biếc, xanh rờn, vàng ươm, đỏ rực, đỏ ối. 

Bài 5: Tìm từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau: 

“Em nuôi một đôi thỏ

Bộ lông trắng như bông 

Mắt tựa viên kẹo hồng

Đôi tai trắng dài thẳng đứng”

Đáp án: Các từ chỉ đặc điểm là: trắng, hồng, dài, thẳng. 

Có thể bạn sẽ cần:

Từ loại là gì? Dấu hiệu nhân biết, cách xác định và ví dụ cụ thể

Lượng từ là gì? Số từ là gì? Lấy ví dụ và bài tập áp dụng

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi liên quan đến từ chỉ đặc điểm là gì. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về từ chỉ đặc điểm, phục vụ hữu ích trong quá trình học tập và nghiên cứu!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *