TNHH là gì? Công ty TNHH có đặc điểm gì nổi bật?

Bên cạnh công ty cổ phần, công ty hợp danh thì công ty TNHH (Trách nhiệm hữu hạn)  là mô hình kinh doanh được nhiều doanh nghiệp lựa chọn khi đăng ký thành lập. Vậy bạn có hiểu TNHH là gì không? Đặc điểm của công ty TNHH? Hãy cùng với chúng tôi tìm hiểu chi tiết về mô hình kinh doanh này nhé! 

Công ty TNHH là gì?

Khái niệm

Công ty TNHH chính là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thành lập và tồn tại độc lập đối với những chủ thể sở hữu nó. Trên phương diện pháp luật thì công ty là pháp nhân, chủ sở hữu công ty chính là thể nhân với các nghĩa vụ cũng như quyền tương ứng với quyền sở hữu công ty.

Công ty TNHH
Công ty TNHH

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có không quá 50 thành viên cùng tham gia góp vốn thành lập. Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ cùng với các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi nghĩa vụ tài sản của công ty.

Phân loại

  • Công ty TNHH một thành viên: Đây là một hình thức đặc biệt của công ty TNHH. Theo như quy định của pháp luật Việt Nam thì công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc là cá nhân làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu sẽ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ cũng như các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi của số vốn điều lệ. 
Phân loại công ty TNHH
Phân loại công ty TNHH
  • Công ty TNHH có 2 thành viên trở lên: Đây là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ hay các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà mình đã cam kết góp vào trong doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân nhưng số lượng thành viên tối thiểu phải là 2 và tối đa không được vượt quá 50 người. 

Ưu – nhược điểm

Ưu điểm

  • Đây là mô hình doanh nghiệp phổ biến nhất tại Việt Nam bởi nó phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ cho đến vừa.
  • Các thành viên trong công ty TNHH chỉ phải chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi số vốn mà mình đã đóng góp vào công ty. Vì vậy mà mô hình này ít gây rủi ro cho những người góp vốn.
Thành viên chỉ chịu trách nhiệm trên số vốn mình góp
Thành viên chỉ chịu trách nhiệm trên số vốn mình góp
  • Số lượng các thành viên của công ty không nhiều (chỉ giới hạn là 50 thành viên). Các thành viên thông thường là những người quen biết nhau. Do đó mà độ tin cậy cũng sẽ cao hơn và việc xử lý công việc cũng dễ dàng hơn.
  • Chế độ chuyển nhượng vốn cũng được điều chỉnh một cách rất chặt chẽ. Nhà đầu tư có thể dễ dàng kiểm soát về việc thay đổi các thành viên trong công ty.

Nhược điểm

  • Do chế độ trách nhiệm hữu hạn nên uy tín của công ty trước đối tác thường sẽ thấp hơn. Từ đó dẫn tới việc ký kết hợp đồng, đặc biệt là các hợp đồng có giá trị lớn thường cũng sẽ khó khăn hơn. 
Công ty TNHH ký kết hợp đồng sẽ khó khăn hơn
Công ty TNHH ký kết hợp đồng sẽ khó khăn hơn
  • Chịu sự điều chỉnh chặt chẽ của pháp luật hơn là các doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH thì không được phép phát hành cổ phiếu. Vì vậy mà việc huy động vốn sẽ rất khó khăn.

Đặc điểm của công ty TNHH là gì?

Về tư cách pháp nhân

Công ty TNHH sẽ có tư cách pháp nhân kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vì vậy mà công ty có tài sản độc lập, có con dấu, trụ sở riêng và có thể tự nhân danh mình để tham gia quan hệ pháp luật một cách độc lập mà không phải lệ thuộc vào tư cách của chủ sở hữu.

Tư cách pháp nhân
Tư cách pháp nhân

Công ty có điều lệ riêng có thể phân biệt với các công ty khác cùng loại hình hoặc là loại hình khác. Nó được tổ chức thành một hệ thống theo như quy định của Luật doanh nghiệp.

Về cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của công ty thường khá gọn nhẹ so với hình thức công ty cổ phần. Tuy nhiên giữa cơ cấu TNHH 1 thành viên và 2 thành viên thì lại có sự khác nhau rõ rệt, cụ thể như sau:

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên 

Công ty được xây dựng với cơ cấu bao gồm:

  • Hội đồng thành viên
  • Chủ tịch Hội đồng thành viên
  • Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Lưu ý: Công ty phải có ít nhất là một người đại diện theo pháp luật, là người giữ một trong các chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc hoặc là Tổng giám đốc.

Công ty TNHH 1 thành viên

Do cá nhân làm chủ sở hữu nên được tổ chức mô hình hoạt động bao gồm:

  • Chủ sở hữu công ty
  • Chủ tịch công ty sẽ do chủ sở hữu bổ nhiệm (có thể kiêm nhiệm làm Giám đốc)
  • Giám đốc (có thể được thuê hoặc là do Chủ tịch công ty kiêm nhiệm)

Do tổ chức làm chủ sở hữu thì được tổ chức mô hình hoạt động bao gồm:

  • Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc là Tổng giám đốc
  •  Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc là Tổng giám đốc

Dù có sự khác nhau nhưng cơ cấu của công ty TNHH không bắt buộc phải thành lập Ban kiểm soát giống như là công ty cổ phần.

Về huy động vốn

Công ty TNHH sẽ được huy động vốn thông qua hoạt động vay vốn, tín dụng từ các cá nhân hay tổ chức. Công ty TNHH cũng có quyền được phát hành trái phiếu.

Huy động vốn từ việc vay vốn
Huy động vốn từ việc vay vốn

Bên cạnh đó, công ty cũng có thể huy động vốn từ các hình thức tăng vốn của chủ sở hữu hay thành viên công ty. Riêng công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì có thể tiếp nhận thêm thành viên góp vốn để tăng vốn điều lệ.

Cả công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên thì đều không được phép phát hành cổ phiếu. Tức là, công ty không được phép phát hành nhiều loại chứng khoán dưới các hình thức như: chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc là dữ liệu điện tử phát hành giống như công ty cổ phần.

Có thể bạn quan tâm:

CEO là gì trong công ty? Vai trò và nhiệm vụ của CEO là gì?

Cộng tác viên là gì? Hình thức làm việc theo CTV là gì?

Trên đây là những thông tin liên quan đến công ty TNHH là gì? Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có thêm các thông tin, kiến thức trong quá trình thành lập doanh nghiệp của mình. Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác, hãy để lại bình luận ngay bên dưới nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *