Thừa số là gì? Cách tìm thừa số trong toán lớp 3

Để học tốt phép tính nhân, các bạn học sinh không thể bỏ qua những vấn đề liên quan đến thừa số. Vậy, thì thừa số là gì? Hãy tham khảo rõ hơn trong bài viết dưới đây của trang muahangdambao.com để ghi nhớ những kiến thức có liên quan đến thừa số nhé!

Thừa số là phép tính gì?

Bạn có biết thừa số và tích là phép tính gì? Theo định nghĩa thừa số là gì Toán lớp 3 thì thừa số là các số thành phần có tham gia vào một phép tính nhân; còn tích chính là kết quả phép nhân đó. Một phép nhân sẽ phải có từ 2 thừa số trở lên. 

Thừa số và tích là hai khái niệm quen thuộc trong Toán lớp 3
Thừa số và tích là hai khái niệm quen thuộc trong Toán lớp 3

Ví dụ:

  • Trong phép tính 2 x 4 = 8 thì 2 và 4 là các thừa số còn 8 là kết quả của phép nhân, được gọi là tích. 
  • Trong phép tính 4 x 3 x 1 = 12, có 3 thừa số là 4, 3, 1.  

Định nghĩa thừa số nguyên tố là gì?

Nếu như ở lớp 2, các học sinh đã được làm quen với khái niệm thừa số thì sang lớp 6, học sinh sẽ bắt đầu học về thừa số nguyên tố. Theo định nghĩa, thừa số nguyên tố vẫn là các thừa số nhưng lại là các số nguyên tố.

Tức là số nguyên tố là những số tự nhiên lớn hơn 1, là tích của 2 thừa số là số 1 và của chính nó. Ví dụ 2 chỉ có thể bằng 1 x 2 và 4 chỉ có thể bằng 1 x 4 nên 2 và 4 là các số nguyên tố.

Thừa số nguyên tố chung là gì?

Thừa số nguyên tố chung là những thừa số lớn hơn 1, hai hoặc nhiều số có chung trong cùng một dãy số. Nghĩa là, khi chúng ta phân tích mỗi số thành các thừa số nguyên tố thì thừa số nguyên tố chung cũng chính là các thừa số nguyên tố xuất hiện trong tất cả các số đó.

Thừa số nguyên tố chung phải lớn hơn 1
Thừa số nguyên tố chung phải lớn hơn 1

Ví dụ: Giả sử ta có ba số lần lượt là 12, 15 và 21. Để tìm được thừa số nguyên tố chung, ta phải phân tích các số này thành các thừa số nguyên tố như sau:

  • 12 = 2^2 x 3
  • 15 = 3 x 5
  • 21 = 3 x 7

Có thể dễ dàng nhận thấy số 3 chính là thừa số nguyên tố chung của cả ba số trên.

Cách tìm thừa số trong Toán lớp 3

Theo chương trình Toán lớp 3, muốn tìm một thừa số, ta chỉ cần lấy tích chia cho thừa số kia. 

Hướng dẫn cụ thể cách phân tích thừa số

Phân tích một số thành các thừa số nguyên tố cũng là một bước cần thực hiện trong rất nhiều bài toán. Ví dụ như khi quy đồng mẫu số, rút gọn các phân số… Dưới đây là một số cách cơ bản để có thể phân tích một số thành các số nguyên tố. 

Cách 1: Phân tích một số thành những thừa số nguyên tố theo cột dọc

Cách phân tích số 200 theo hàng dọc
Cách phân tích số 200 theo hàng dọc

Ta chia số cần phân tích cho một số nguyên tố. Số nguyên tố này phải là số nguyên tố nhỏ nhất có thể chia được. Sau khi chia thì ta sẽ được thương, tiếp tục lấy thương này chia cho một số nguyên tố và số nguyên tố này cũng chính là số nguyên tố nhỏ nhất có thể chia.

Cách 2: Phân tích một số thành thừa số nguyên tố theo hàng ngang

Bạn hãy viết số cần phân tích thành tích của các thừa số. Sau đó tiếp tục phân tích các thừa số này thành tích của các thừa số. Cứ làm như vậy cho đến khi tất cả các thừa số đều là một số nguyên tố. Để dễ hình dung hơn, ta xét một số ví dụ như sau:

Phân tích một thừa số theo hàng ngang
Phân tích một thừa số theo hàng ngang

Ví dụ: Yêu cầu phân tích các số 180, 200, 500 thành các thừa số nguyên tố theo hàng ngang

  • Ta có: 180 = 90 x 2= 10 x 9 x 2 = 5 x 2 x 32 x 2 = 5 x 2 x 2 x 3 x 2
  • Ta có: 200 = 100 x 2 = 50 x 2 x 2 = 25 x 2 x 2 x 2
  • Ta có: 500 = 250 x 2= 125 x 2 x 2

Cách 3: Sử dụng máy tính Casio FX 570VN Plus, 580 VNX

Bước 1: Nhập số mà bạn cần phân tích. Trong ví dụ này, giả sử chúng ta cần phân tích con số 1024.

Bước 2: Nhấn dấu bằng (=) trên bàn phím. Màn hình máy tính lúc này sẽ hiển thị kết quả là 1024.

Bước 3: Bạn hãy nhấn phím Shift và phím ο’” để có thể chuyển sang thừa số nguyên tố. Lúc này, trên màn hình sẽ hiển thị kết quả cuối cùng là 2 x 3 x 132.

Có thể sử dụng máy tính để phân tích cho nhanh hơn
Có thể sử dụng máy tính để phân tích cho nhanh hơn

Những lưu ý quan trong khi phân tích thừa số

Khi phân tích một số thành thừa số nguyên tố, bạn cần phải chú ý một số điểm như sau:

  • Số nguyên tố là số chỉ có hai thừa số chính là số 1 và chính nó.
  • Một số n sẽ được gọi là thừa số của số m khi và chỉ khi số n bé hơn so với số m.
  • Khi tổng các chữ số của số bị chia chia hết cho số 3 thì số bị chia đó cũng chia hết cho 3 hay nói cách khác 3 là thừa số của số bị chia.
  • Khi 2 chữ số cuối cùng của số bị chia đó chia hết cho 4 thì 4 chính là thừa số của số bị chia đó.
  • Các số nguyên tố nhỏ nhất được sắp xếp theo thứ tự lớn dần là: 2, 3, 5, 7, 9,…

Có thể bạn quan tâm:

Hỗn số là gì? hướng dẫn cách đổi hỗn số sang phân số

Số hữu tỉ là gì? Đặc điểm tính chất và các phép toán số hữu tỉ

Hy vọng bài viết trên của chúng tôi đã giúp bạn đọc hiểu được thừa số là gì và cách để tìm được thừa số trong Toán lớp 3. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào liên quan tới chủ đề này, vui lòng để lại câu hỏi bên dưới để chúng tôi hỗ trợ trả lời ngay nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *