Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Lấy ví dụ – Ngữ văn lớp 7

Hệ thống từ loại trong tiếng Việt vô cùng phong phú và đa dạng, trong đó không thể không kể đến phó từ. Vậy bạn biết phó từ là gì không? Đặc điểm, phân loại và cách sử dụng phó từ như thế nào? Hãy cùng với muahangdambao.com tìm hiểu chi tiết về từ loại này nhé!

Phó từ là gì? Cho ví dụ

Phó từ là gì trong tiếng Việt?

Phó từ chính là các từ ngữ đi kèm với động từ, trạng từ và tính từ. Mục đích của phó từ là để bổ sung nghĩa cho các từ này trong câu.

Ví dụ:

  • Phó từ có tác dụng bổ sung nghĩa cho động từ: chưa, đang, đã…
  • Phó từ có tác dụng bổ sung nghĩa cho tính từ: khá, rất, hơi…
Phó từ - từ đi cùng với động từ, tính từ và trạng từ
Phó từ – từ đi cùng với động từ, tính từ và trạng từ

Phó từ là gì trong tiếng Anh?

Phó từ trong tiếng Anh hay “adverbs” thường được viết tắt là adv. Nó có chức năng bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, một phó từ/trạng từ khác hoặc là cả một mệnh đề trong câu. 

Các phó từ trong tiếng Anh thường có dạng là: tính từ + đuôi -ly. Tuy nhiên cũng có một số phó từ có dạng giống hệt như là tính từ gốc của nó.

Ví dụ:

  • carefully /ˈkeəfli/: một cách cẩn thận
  • easily /ˈiːzɪli/:  một cách dễ dàng
  • happily /ˈhæpɪli/: vui vẻ

Phó từ là gì trong tiếng Trung?

Phó từ tiếng Trung là 副词 /fùcí/ hay nó còn có tên gọi khác là trạng từ. Phó từ được dùng để bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ hoặc các phó từ khác. 

Phó từ tiếng Trung sẽ giúp cho câu trở nên rõ ràng, chi tiết hơn khi chúng ta diễn đạt về thời gian, phạm vi, tần suất, ngữ khí hay trình độ…

Ví dụ:

  • 非常 /Fēicháng/: Cực kỳ
  • 马上 /Mǎshàng/: Ngay lập tức
  • 毕竟 /Bìjìng/: Sau tất cả

Đặc điểm của phó từ là gì lớp 7?

Phó từ trong tiếng Việt có một số đặc điểm cụ thể như sau:

  • Đặc trưng bởi hậu tố: Phó từ thường được hình thành bằng cách thêm các hậu tố vào động từ, tính từ hoặc trạng từ. Các hậu tố này thường chỉ định tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hoặc là ý nghĩa của từ đó.
  • Đứng trước hoặc đứng sau từ được bổ nghĩa: Phó từ thường đứng trước hoặc là đứng sau từ được bổ nghĩa (tùy thuộc vào loại phó từ cũng như ý nghĩa cần diễn đạt).
Phó từ đứng trước hoặc sau từ bổ nghĩa
Phó từ đứng trước hoặc sau từ bổ nghĩa
  • Thường không thay đổi hình thức: Phó từ thường không làm thay đổi hình thức khi được sử dụng trong câu. Nói cách khác, phó từ thường vẫn giữ nguyên hình thức dù nó được sử dụng trong câu khẳng định hay phủ định.
  • Đa dạng về loại: Phó từ có nhiều loại khác nhau như phó từ chỉ tần suất, thời gian, mức độ, cách thức, trạng thái hay ý nghĩa. Mỗi loại phó từ này lại có một hậu tố đặc trưng và cách sử dụng cũng sẽ khác nhau.
  • Có tác dụng quan trọng trong việc diễn đạt ý nghĩa của câu, giúp cho câu văn trở nên chính xác và chi tiết hơn.

Phân loại phó từ là gì?

Hiện nay có 7 loại phó từ phổ biến nhất thường được sử dụng, đó là:

  • Chỉ quan hệ thời gian 

Bao gồm các từ: đã, đang, từng, mới, sắp, sẽ, vừa… Loại phó từ này thường đứng trước động từ và tính từ.

Ví dụ: Anh ấy đang kể câu chuyện về hành trình du xuân của mình.

  • Chỉ mức độ

Bao gồm có các từ: thật, rất, lắm, bởi, cực kì… Nó có thể đứng trước hoặc là đứng sau tính từ, động từ.

Ví dụ: Chiếc ô này rất đẹp.

  • Chỉ sự tiếp diễn tương tự 

Bao gồm các từ như: cũng, vẫn, đều, cứ, còn… Nó thường đứng ở trước động từ hoặc tính từ.

Ví dụ: Không chỉ biết vẽ tranh mà Nam còn biết đánh đàn.

  • Chỉ sự phủ định 

Bao gồm các từ như: không, vẫn chưa, chẳng… Nó thường đứng trước động từ và tính từ.

Ví dụ: Vì trời mưa lớn nên tôi không thể đi cắm trại được.

Các loại phó từ chính trong tiếng Việt
Các loại phó từ chính trong tiếng Việt
  • Chỉ sự cầu khiến

Bao gồm các từ như: hãy, đừng, khiến… Nó thường sẽ đứng trước tính từ và động từ.

Ví dụ: Đừng làm gì khiến bố mẹ bạn buồn.

  • Chỉ kết quả và hướng 

Bao gồm các từ như: vào, ra, được, lên, xuống… Nó thường đứng sau động từ và tính từ.

Ví dụ: Chiếc xe máy bất ngờ va vào lan can.

  • Chỉ khả năng 

Bao gồm các từ như: mất, được, có thể… Loại phó từ này thường đứng sau động từ và tính từ.

Ví dụ: Nhờ học hành chăm chỉ mà tôi đã được bố mẹ thưởng.

Như vậy, hiểu một cách đơn giản hơn thì phó từ được chia ra thành 2 loại chính: phó từ đứng trước tính từ, động từ và phó từ đứng sau tính từ, động từ.

Tác dụng của phó từ là gì?

Phó từ đóng vai trò quan trọng trong việc diễn tả ý nghĩa của câu. Trong tiếng Việt các tác dụng của phó từ có thể kể đến như:

  • Bổ sung thông tin: Phó từ thường được dùng nhằm bổ sung thông tin về tần suất, thời gian, cách thức, mức độ, trạng thái hoặc ý nghĩa của động từ, tính từ hay trạng từ khác trong câu. Nó giúp cho câu văn trở lên chính xác và chi tiết hơn.
  • Thay đổi ý nghĩa của câu: Phó từ có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu, tạo ra sự khác biệt về nghĩa giữa các câu tương tự với nhau. Ví dụ: “tôi thường đi bộ” và “tôi đôi khi đi bộ” thì lại có ý nghĩa khác nhau.
Phó từ giúp tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ
Phó từ giúp tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ
  • Làm tăng tính linh hoạt của ngôn ngữ: Việc sử dụng phó từ giúp cho ngôn ngữ trở lên linh hoạt hơn. Nó cho phép người nói, người viết có thể thay đổi cách diễn đạt ý nghĩa của câu một cách dễ dàng hơn.
  • Thể hiện phong cách hay cảm xúc của người nói hoặc người viết: Ví dụ: “tôi rất thích bạn” và “tôi yêu bạn” thì có ý nghĩa giống nhau nhưng lại thể hiện 2 phong cách khác nhau.

Cách sử dụng phó từ như thế nào?

Sử dụng phó từ trong trường hợp mà bạn muốn bổ sung hay  làm rõ hơn về ý nghĩa  cho động từ, tính từ. Có 2 cách để bạn sử dụng phó từ như sau:

Cách sử dụng phó từ
Cách sử dụng phó từ
  • Đặt phó từ đứng trước tính từ, động từ: Khi đứng ở vị trí này thì phó từ sẽ có chức năng diễn đạt rõ ràng hơn về ý nghĩa cho hành động, đặc điểm hoặc là trạng thái của sự vật, hiện tượng… được nêu tại động từ. Còn phó từ đứng trước tính từ thì chúng sẽ thể hiện rõ ràng hơn về mức độ, sự tiếp diễn, thời gian, sự cầu khiến hoặc sự phủ định.
  • Đặt phó từ đứng sau động từ, tính từ: Tại đây thì chức năng của phó từ là nhằm bổ trợ cho ý nghĩa về khả năng thực hiện, kết quả, hướng hoặc là mức độ.

Có thể bạn quan tâm:

Lượng từ là gì? Số từ là gì? Lấy ví dụ và bài tập áp dụng

Phép nối là gì cho ví dụ? Các dạng phép nối trong ngữ văn 9

Trên đây là những thông tin có liên quan đến phó từ là gì. Hy vọng sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về phó từ, áp dụng tốt trong quá trình làm bài tập. Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc nào khác liên quan đến loại từ này thì hãy để lại bình luận bên dưới nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *