Nỡ hay lỡ? Phân biệt và trường hợp sử dụng chuẩn từ điển

Khi soạn thảo văn bản nhiều người bị nhầm lẫn giữa từ “nỡ” và “lỡ”. Vậy thực chất thì “nợ” hay “lỡ” mới đúng chính tả? Quy tắc viết đúng chính tả giữa “n” và “l” là như thế nào? Hãy cùng với muahangdambao.com tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây nhé! 

Nỡ hay lỡ là chuẩn từ điển?

Nỡ là gì?

“Nỡ” là một động từ, có nghĩa là bằng lòng làm một việc nào đó khi người ta nhờ vả nhưng bản thân lại không muốn, trái với ý nghĩ trong đầu… nhưng vẫn giúp đỡ vô điều kiện.

“Nỡ” - nhận làm việc gì đó nhưng bản thân không muốn
“Nỡ” – nhận làm việc gì đó nhưng bản thân không muốn

Ví dụ:

  • Ép dầu ép mỡ chứ ai nỡ ép duyên.
  • Tôi không nỡ từ chối anh ấy.
  • Tôi nỡ lòng nào rời đi khi thấy em khóc.

Trong câu nói thì vị trí của từ “nỡ” thường được sử dụng để bổ nghĩa cho hành động được nhắc đến trong câu với mục đích là tạo sắc thái cụ thể, rõ ràng và nhấn mạnh hơn.

Lỡ là gì?

Trái ngược hoàn toàn với từ “nỡ” thì từ “lỡ” có rất nhiều ý nghĩa khác nhau (tùy thuộc vào ngữ cảnh sử dụng cũng như vị trí đứng trong câu). 

“Lỡ” có nhiều ý nghĩa khác nhau
“Lỡ” có nhiều ý nghĩa khác nhau
  • Lỡ (tính từ): Tùy theo một số địa phương thì từ “lỡ” đồng nghĩa với từ “nhỡ”. Từ “lỡ” trong trường hợp này là để chỉ kích thước trung bình (tức là to hơn cỡ nhỏ nhất và nhỏ hơn cỡ lớn nhất). VD: áo lỡ, quần lỡ, size nhỡ…
  • Lỡ (động từ): Từ “lỡ” chỉ hành động sơ suất làm xảy ra một điều không hay, khiến cho bản thân phải hối tiếc hoặc ân hận. Nói cách khác là không muốn chuyện đó xảy ra bởi nó sẽ làm bản thân phải suy nghĩ nhiều, ân hận… 
  • Lỡ: Một việc gì đó qua đi mất khiến cho bản thân cảm thấy đáng tiếc, tiếc nuối. Việc qua đi đó tương đối quan trọng và không thể nào làm lại được. Ví dụ: lỡ mất cơ hội thăng tiến… 
  • Lỡ: Cũng có thể mang nghĩa là phòng khi, cũng giống nghĩa với từ “nhỡ”. VD: mang mũ theo lỡ trời nắng còn có cái đội… 
  • Lỡ: Có nghĩa là bản thân làm một việc gì đó không tốt ngoài chủ đích của mình, có thể là do sự sơ suất của bản thân, do quên hoặc là không lường trước được tương lai. VD: lỡ quên khóa cửa, lỡ tay làm vỡ bình hoa…

Lỡ hay nỡ là đúng?

Như vậy, từ “nỡ” và “lỡ” đều là những từ đúng chính tả. Nó chỉ sai chính tả khi bạn không dùng đúng hoàn cảnh, đúng tình huống. Vậy khi nào dùng từ “nỡ” và khi nào dùng từ “lỡ”?

Cách sử dụng “nỡ” và “lỡ”
Cách sử dụng “nỡ” và “lỡ”
  • “Nỡ”: Được sử dụng khi bạn đang giúp một người khác làm công việc gì đó nhưng mà bản thân lại thật sự không muốn làm chúng, đôi khi có phần hơi ép buộc bản thân.
  • “Lỡ”: Được dùng trong trường hợp khi mà bạn đang có một việc gì đó xảy ra hoặc không xảy ra do đột xuất, bất ngờ hoặc nằm ngoài kế hoạch bản thân đã định.

Ví dụ áp dụng:

  • “Nỡ lòng” hay “lỡ lòng”. Đáp án: “Nỡ lòng”
  • “Không nỡ ăn” hay “không lỡ ăn”. Đáp án: “Không nỡ ăn”
  • “Nỡ lời” hay “lỡ lời”. Đáp án: “Lỡ lời”
  • “Nỡ tay” hay “lỡ tay”. Đáp án: “Lỡ tay”

Cách viết đúng chính tả giữa “n” và “l”

Tiếng Việt của chúng ta vô cùng phong phú nên việc viết sai chính tả thường xảy ra ở hầu hết mọi người. Bên cạnh đó, nhiều người còn phát âm “n” và “l” sai, hay nói cách khác là nói ngọng. Chính vì việc nói ngọng mà nhiều người viết chính tả chữ “n” và “l” bị sai theo. 

Phân biệt cách dùng “n” và “l”
Phân biệt cách dùng “n” và “l”

Để biết được khi nào dùng “n” và “l” thì bạn có thể tham khảo những nguyên tắc dưới đây:

  • “l” chủ yếu xuất hiện trong các tiếng có âm đệm như loa, loan, lan… Trong khi đó “n” lại không xuất hiện trong các tiếng có âm đệm, ngoại trừ các từ như: noa, noãn.
  • “n” và “l” đều được sử dụng để viết các từ láy nhưng chúng không láy âm với nhau. “l” ngoài láy âm với chính nó thì nó còn có thể láy với nhiều phụ âm khác nhau như: lò cò, lệt bệt… Trong khi đó thì “n” chỉ láy âm với chính nó như: no nê, nài nỉ, não nề… 
  • Láy vần: Những từ láy bắt đầu với “n” và “l” thì âm đầu của tiếng thứ nhất thường sẽ là “n”. Nếu như âm đầu là “gi” hoặc khuyết âm đầu thì tiếng thứ 2 có âm đầu sẽ là “n”. Âm đầu của tiếng thứ 2 sẽ là “l” nếu như tiếng thứ nhất có âm đầu khác với “gi”. VD: lơ mơ, la cà, cheo leo, ăn năn, khét lẹt….
  • Một số từ có âm đầu là “nh” thì có thể thay bằng “l”. Ví dụ: nhố nhăng – lố lăng, nhời – lời, nhỡ – lỡ, nhăm nhe – lăm le…
  • Một số từ có âm đầu là “c,d” thì có thể thay thế bằng “n”. Ví dụ: đấy – nấy, kích – ních…
  • Những từ dùng để chỉ vị trí hoặc những từ chỉ sự ẩn nấp thường bắt đầu bằng chữ “n”. Ví dụ: nép, nọ, nấp…

Có thể bạn quan tâm:

Xài hay sài đúng chính tả? Cách sử dụng “xài” và “sài” chuẩn

“Đột xuất” hay “đột suất”? Từ nào đúng chính tả theo từ điển Việt?

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi liên quan đến cách sử dụng “nỡ” hay “lỡ” cũng như quy tắc sử dụng “n” và “l”. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn tích lũy được thêm những kiến thức hay và bổ ích!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *