buddy là gì trong từng lĩnh vực? Cách sử dụng và từ đồng nghĩa với buddy

Buddy là khái niệm được sử dụng trong nhiều lĩnh vực và sẽ mang một ý nghĩa khác nhau tùy vào ngữ cảnh. Vậy thì buddy là gì? Cùng tìm kiếm lời giải đáp cùng muahangdambao.com trong bài viết giải thích bên dưới đây bạn nhé!

Tìm hiểu khái niệm buddy nghĩa là gì?

Buddy là gì trong đời sống hàng ngày?

Trước đây, buddy được sử dụng như một cách gọi thân thương những con thú cưng như chó, mèo. Theo thời gian, buddy đã dần trở thành từ thông dụng hơn và được dùng để gọi những người bạn thân. 

Buddy được dùng để gọi những người bạn thân trong giao tiếp hàng ngày
Buddy được dùng để gọi những người bạn thân trong giao tiếp hàng ngày

Tóm lại, khi dùng buddy để gọi nhau thì những người đó đã có mối quan hệ thân thiết từ lâu, là bạn thân, tri kỉ của nhau. 

Ví dụ 1: Tuan and Long have been buddies for years. (Dịch tiếng Việt: Tuấn và Long đã là bạn của nhau trong nhiều năm qua).

Ví dụ 2: They were great buddies and did many things together. (Dịch tiếng Việt: Họ là những người bạn rất tuyệt vời và đã làm nhiều điều cùng với nhau).

Buddy trong công việc là gì?

Trong công việc, buddy được hiểu đơn giản là những người bạn đồng nghiệp có cùng chung chí hướng, sở thích và mục tiêu giống với bạn. Khi làm việc, cả 2 rất ăn ý với nhau và dần dần trở thành bạn thân cả trong cuộc sống hàng ngày.

Buddy_ID là gì trên Facebook?

Buddy ID Facebook thực chất là một dãy số duy nhất được gán cho mỗi tài khoản Facebook và được sử dụng để có thể xác định người dùng trong ứng dụng. Hay có thể hiểu rằng buddy ID Facebook chính là tổng hợp dãy số UID Facebook cá nhân của người dùng.

Buddy_ID là mã cá nhân của người dùng Facebook
Buddy_ID là mã cá nhân của người dùng Facebook

My buddy là gì?

Buddy có nghĩa gần tương đồng với best friend (bạn thân). Vì mang ý nghĩa như thế nên my buddy khi dịch ra tiếng Việt là để nói “đây là người bạn thân nhất của tôi”.

Vậy thì buddy system là gì?

Buddy system có thể được hiểu một cách đơn giản là việc nhân viên mới được làm việc cùng với một buddy – là 1 nhân viên hiện tại của công ty. Thông thường họ sẽ có một số những điểm tương đồng về độ tuổi, trách nhiệm phải chịu trong công việc. 

Buddy sẽ người hướng dẫn các nhân viên mới làm quen dần với công việc trong thời gian đầu. Buddy cũng có thể chia sẻ thêm những kiến thức, mẹo hay, công cụ từ những trải nghiệm thực tế của mình cho các nhân viên mới để họ có thể làm quen với công việc được nhanh hơn.

Bên cạnh đó, hình thức buddy system ngay tại nơi làm việc cũng sẽ tạo cơ hội cho nhân viên mới đưa ra những phản hồi chân thật nhất về quá trình làm quen với công việc mới.

Buddy system sẽ hỗ trợ bạn trong công việc mới
Buddy system sẽ hỗ trợ bạn trong công việc mới

Buddy có những từ đồng nghĩa, gần nghĩa nào?

Nếu bạn muốn câu nói, câu viết của mình được phong phú, trôi chảy hơn thì thay vì sử dụng buddy thì bạn có thể dùng từ đồng nghĩa và gần nghĩa với nó. Cụ thể:

Bezzie, soulmate hoặc pal

Từ bezzie và buddy được sử dụng phổ biến và có thể thay thế cho nhau tại những nước dùng tiếng Anh. Tương tự như buddy, từ soulmate (tri kỷ) hay pal cũng được dùng để chỉ những người bạn đã quen biết lâu năm. Họ rất hiểu về tính tình của nhau, cùng trải qua nhiều năm tháng thăng trầm và có thể gọi nhau là những người bạn thân nhất.

Acquaintance, companion, partner, roommate, classmate, schoolmate

Tổ hợp 6 từ nói trên cũng được sử dụng gần giống như nghĩa của từ buddy trong cuộc sống hàng ngày. Trong đó, acquaintance là để chỉ bạn đồng nghiệp; companion là người bạn đồng hành; classmate là bạn học cùng lớp; partner là đối tác, cộng sự trong công việc; roommate là bạn ở cùng phòng; schoolmate là bạn học cùng trường. 

Nói chung những từ  này đều chỉ người bạn tốt, có thời gian quen biết nhau khá lâu và vẫn đang giữ mối quan hệ hòa hảo ấy.

Bạn có thể sử dụng partner, companion,... thay thế cho buddy trong công việc
Bạn có thể sử dụng partner, companion,… thay thế cho buddy trong công việc

Cách sử dụng từ buddy sao cho đúng, tránh nhầm lẫn

Coach và buddy

Hai khái niệm này được sử dụng tương đối phổ biến trong các bộ phận nhân sự hay trong các công ty. Như đã nói, buddy system trong công việc có nghĩa là người bao quát, dẫn đầu, sau đó sẽ tổng kết, đánh giá lại công việc của các thành viên dựa theo hiệu suất làm việc.

Tuy nhiên, coach lại có nghĩa là tham gia hướng dẫn nhóm hoặc đội nào đó. Và coach sẽ trực tiếp giám sát từng công việc của các thành viên. Có thể hình dung là coach như một huấn luyện viên vừa phải đánh giá, vừa phải hướng dẫn nhân sự từng việc một.

Mentor và buddy

Mentor trong mỗi công ty đều đảm nhận vai trò quan trọng và nhiệm vụ đó là định hướng cho nhân viên. Họ là người tạo nên nguồn cảm hứng làm việc, phát huy sự sáng tạo tới các thành viên khác trong đội. 

Mentor là người giúp truyền cảm hứng trong công việc cho bạn
Mentor là người giúp truyền cảm hứng trong công việc cho bạn

Người có chức vụ mentor sẽ là người có trình độ, chuyên môn, kỹ thuật, kỹ năng vượt trội hơn hẳn so với các thành viên khác. Còn buddy system chỉ đơn giản là đánh giá các thành viên trong nhóm, không yêu cầu tới trình độ cao vượt bậc mà chỉ cần kỹ năng quản lý nhóm là được.

Có thể bạn quan tâm:

Brainstorm là gì? Cách Brainstorm hiệu quả mà bạn nên biết

Building là gì? Team buliding là gì? Lợi ích của team building

Mong rằng nội dung trên đây đã có thể giúp các bạn hiểu được ý nghĩa của từ buddy là gì trong từng lĩnh vực của cuộc sống. Từ đó, sử dụng đúng hoàn cảnh tránh gây hiểu nhầm cho người nghe!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *