Đơn vị đo thông tin là gì? Tổng hợp các loại đơn vị đo lượng thông tin

Chúng ta thường quan tâm đến đơn vị đo khối lượng, độ dài hay thể tích nhưng ít khi nhắc đến đơn vị đo thông tin. Bạn có biết đơn vị đo thông tin là gì, gồm những đơn vị nào, cách quy đổi ra sao? Cùng tìm hiểu về đơn vị đo lường thông tin qua bài viết sau.

Đơn vị đo thông tin sử dụng để đo lượng thông tin trong máy tính, bộ nhớ,...
Đơn vị đo thông tin sử dụng để đo lượng thông tin trong máy tính, bộ nhớ,…

Đơn vị đo thông tin là gì? Tổng hợp các loại đơn vị đo lượng thông tin phổ biến nhất

Đơn vị đo thông tin cơ bản là Bit là viết tắt của Binary Digit, dùng để đo lượng thông tin trong máy tính, dung lượng của bộ nhớ như: USB, ổ cứng, thẻ nhớ, RAM…Đây cũng chính là đơn vị đo lượng thông tin nhỏ nhất.

Người ta thường sử dụng bội của bit  là byte ( 1 byte = 8 bit), và các bội số của byte:

Megabyte (MB), Terabyte (TB), Gigabyte (GB),…được sử dụng trong lĩnh vực máy tính để mô tả không gian ổ đĩa hoặc không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống. 

Vài năm trước đây, chúng ta thường sử dụng đơn vị MB để mô tả không gian ổ đĩa cứng, nhưng hiện tại, GB và TB mới là những thuật ngữ được dùng phổ biến nhất khi nói về dung lượng ổ đĩa cứng

Dung lượng ổ đĩa (Disk Storage) theo chuẩn SI 

Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Bit b Binary Digit (1,0)
Byte B 8 bit
Kilobyte KB 103 B = 1000 B
Megabyte MB 106 B =1000 KB
Gigabyte GB 109  B = 1000 MB
Terabyte TB 1012 B = 1000 GB
Petabyte PB 1015B = 1000 TB
Exabyte EB 1018 B = 1000 PB
Zettabyte ZB 1021B = 1000 EB
Yottabyte YB 1024 B = 1000 ZB
Brontobyte BB 1027= 1000 YB
Geopbyte GeB 1030= 1000 BB

Dung lượng ảo, bộ vi xử lý (CPU, RAM…) theo chuẩn IEC

Tên gọi Ký hiệu Giá trị
Bit b Binary Digit (1,0)
Byte B 8 bit
Kibibyte KiB 210 B = 1024 B
Mebibyte MiB 220 B =1024 KB
Gibibyte GiB 230 B = 1024 MB
Tebibyte TiB 240 B = 1024 GB
Pebibyte PiB 250 B = 1024 TB
Exbibyte EiB 260 B = 1024 PB
Zebibyte ZiB 270 B = 1024 EB
Yobibyte YiB 280 B = 1024 ZB

Định nghĩa các đơn vị đo lường cơ bản trong máy tính

1. Bit – BInary digiT (b)

Là đơn vị nhỏ nhất để đo dữ liệu được lưu trong máy tính. Tất cả các dữ liệu đều phải mã hóa thành từng bit để máy tính có thể đọc và hiểu được.

2. Byte (B)

Một byte gồm có 8 bit. Đơn vị này thường dùng để thể hiện dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy tính.

Lưu ý, ký hiệu bit có chữ b (b thường), ký hiệu Byte có chữ B (B hoa).1 Byte = 8 bit => 1 Bps = 8 bps, tương tự cho KBps, MBps,…

Tên gọi Ký hiệu Quy đổi
Bit per second bps 1 bps
Byte per second Bps 8 bps
Kilobit per second Kbps 1000 bps
Megabit per second Mbps 1000 Kbps
Gigabit per second Gbps 1000 Mbps
Kilobyte per second KBps 8.1000 bps
Megabyte per second MBps 8.1000 Kbps
Gigabyte per second GBps 8.1000 Mbps

3. Hertz (Hz)

Là đơn vị dùng để đo tốc độ xử lý của CPU trong máy tính. Giá trị này càng lớn thì tốc độ xử lý của máy tính càng cao. Tốc độ xử lý của CPU thường được đo bằng đơn vị Megahertz (MHz), Gigahertz (GHz).

Tên gọi

Ký hiệu Quy đổi
Hertz Hz 1 Hz
Kilohertz KHz 1000 Hz
Megahertz MHz 106 Hz
Gigahertz GHz 109 Hz
Terahertz THz 1012 Hz

4. Bit per second (bps)

bps là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong 1 giây tính theo bit. Còn Bps (Byte per second) là đơn vị đo tốc độ truyền tải dữ liệu trong 1 giây theo Byte. Tốc độ truyền tải ở đây là tốc độ truyền tải giữa CPU và RAM hoặc giữa các máy tính trên hệ thống mạng,…

5. Gigabyte

1 Gigabyte xấp xỉ 1.000 Megabyte. Gigabyte là thuật ngữ phổ biến được sử dụng khi đề cập đến không gian đĩa hay ổ lưu trữ. 1 Gigabyte là lượng dữ liệu lớn gần gấp đôi lượng dữ liệu mà 1 đĩa CD-ROM có thể lưu trữ. Nhưng chỉ bằng khoảng 1.000 lần dung lượng của 1 đĩa mềm 3-1/2 inch. 1 Gigabyte có thể lưu trữ được nội dung số lượng sách dài khoảng gần 10 mét khi xếp trên giá. Còn 100 Gigabyte có thể lưu trữ nội dung số lượng sách của cả 1 tầng thư viện.

6. Terabyte

1 Terabyte xấp xỉ 1 nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. Đơn vị này rất lớn nên vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte có thể lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh kích thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng dài khoảng 300 giờ. 1 Terabyte có thể lưu trữ 1.000 bản copy nội dung cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. Và 10 Terabyte có thể lưu trữ được cả một thư viện.

7. Petabyte

1 Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte = 1 triệu Gigabyte. Rất khó để có thể hình dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte có thể lưu trữ. 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ cỡ lớn chứa đầy văn bản. Nó có thể lưu trữ 500 tỷ trang văn bản kích thước in chuẩn. Với lượng dữ liệu này sẽ cần tới khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.

8. Exabyte

1 Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Hay xấp xỉ 1 tỷ Gigabyte. Rất khó có gì có thể so sánh với 1 Extabyte. Người ta so sánh 5 Extabyte chứa được lượng từ tương đương với tất cả vốn từ của toàn nhân loại.

9. Zettabyte

1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. Không một loại đơn vị đo thông tin nào có thể so sánh được với 1 Zettabyte. Để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và số 0.

10. Yottabyte

1 Zottabyte xấp xỉ 1.000 Zettabyte. Cũng không có gì có thể so sánh được với 1 Yottabyte.

11. Brontobyte

1 Brontobyte xấp xỉ 1.000 Zottabyte. Kích thước của 1 Brontobyte là có đến 27 chữ số 0 đứng sau chữ số 1.

12. Geopbyte

1 Geopbyte xấp xỉ 1.000 Brontobyte. 1 Geopbyte tương đương với 152.676.504.600.228.322.940.124.967.031.205.376 byte, con số khủng khiếp

Bảng đơn vị đo diện tích và cách quy đổi giữa các đơn vị

Có thể nói, các đơn vị đo thông tin khá đa dạng và khi quy đổi có thể xuất hiện những con số lớn không tưởng. Tuy có khá nhiều đơn vị đo thông tin nhưng chúng ta thường chỉ sử dụng một vài đơn vị cơ bản như Bit, byte, GB, TB,…nên bạn cũng không cần ghi nhớ quá nhiều.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *