DN là gì? Bảng tra kích thước ống tiêu chuẩn và cách quy đổi các đơn vị

Để đo đường kính ống thép, ống nước các loại, người ta thường sử dụng ba đơn vị đo là DN, Inch và Phi. Hãy cùng muahangdambao.com tìm hiểu DN là gì và cách quy đổi giữa các đơn vị đo trong bài viết sau đây nhé!

DN là gì?

DN là viết tắt của từ diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp, có nghĩa là kích thước ống danh định hay đường kính bên trong của ống.

DN là đường kính trong ống theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ
DN là đường kính trong ống theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ

Vậy DN là đường kính trong hay ngoài? DN là đường kính trong của ống, theo tiêu chuẩn của Bắc Mỹ dùng để đo kích thước ống thép tiêu chuẩn. Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế (ISO) nên được ứng dụng cho mọi hệ thống ống nước, đường ống trong các tòa nhà, khí đốt tự nhiên, dầu nóng…

Hệ số DN thường tính theo đơn vị mm hoặc ø, được làm tròn lên và đường kính ngoài của ống bằng đường kính trong cộng với độ dày thành ống.

Tuy nhiên, ống sản xuất theo tiêu chuẩn khác nhau sẽ có đường kính ngoài thực tế khác nhau. Ví dụ: theo tiêu chuẩn ASTM, đường kính danh nghĩa (DN) là 21.3mm, còn theo tiêu chuẩn BS lại là 21.2mm.

Do đó, khi lựa chọn ống cần căn cứ theo tiêu chuẩn công trình áp dụng, các yêu cầu về áp suất làm việc, loại chất lưu thông trong ống, môi trường ứng dụng. Trên thực tế, không có tiêu chuẩn nào có thể đáp ứng yêu cầu của mọi công trình.

Lựa chọn loại ống thép theo yêu cầu của công trình
Lựa chọn loại ống thép theo yêu cầu của công trình

Tuy nhiên, chúng ta có cách tính đường kính ống thép với kết quả tương đương đường kính trong thực tế như sau:

Đường kính trong (mm) = đường kính ngoài (mm) – 2 x độ dày (mm)

Ví dụ: ống DN21 có kích thước đường kính trong chính xác là 20.5 mm và được làm tròn thành 21 mm, còn đường kính ngoài có thể là 23 mm hoặc 24 mm.

Một số đơn vị đo đường kính ống khác

  • Inch (đơn vị quốc tế)

Đây là đơn vị đo chiều dài hoặc khoảng cách được sử dụng phổ biến nhất tại Anh, Mỹ, Canada, Úc, viết tắt là “in”, kí hiệu là dấu phẩy kép (“).

Ký hiệu này là thông số kích thước danh nghĩa của ống theo hệ inch, tương tự như kích thước ống danh định của đường ống thép.

Trong đó: 1 inch = 25,4mm = 0,0254 m

Ví dụ, độ dài đường kính ống nước là ½ thì ký hiệu đường kính ống là ½ “.

 

  • Phi – ø (phổ biến tại Việt Nam)

Trong thiết kế và xây dựng, phi thường được dùng để chỉ đường kính hình tròn là mặt cắt của vật dạng cầu hoặc trụ, ứng dụng trong cách đo đường kính ống nước.

Phi là đường kính ống nước phổ biến tại Việt Nam
Phi là đường kính ống nước phổ biến tại Việt Nam

Tương tự như DN, phi (ký hiệu là ø), là đường kính ngoài danh nghĩa của ống. Phi là đơn vị được sử dụng phổ biến nhất ở Việt Nam với đơn vị đo là mm.

Ví dụ: ø20 có nghĩa là đường kính ngoài là 20mm hay 1 mm = 1 ø.

Dưới đây là cách tính phi ống nước chi tiết như sau:

Phi (ø) = DN + độ dày ống.

Tại Việt Nam, cách đo phi ống nước thông dụng nhất là sử dụng đơn vị Phi (Ø) và làm tròn số cho dễ gọi. Ví dụ: theo tiêu chuẩn ASME, DN15 có đường kính ngoài (OD) là 21,34 mm nhưng thường được làm tròn là phi 21.

Ngoài ra, theo bảng quy đổi đường kính ống PPR, PVC, HDPE, kích thước ống cũng được tính là kích thước ngoài.

Kích thước ống nhựa PPR tính theo đường kính ngoài 
Kích thước ống nhựa PPR tính theo đường kính ngoài 

Một số tiêu chuẩn đường kính ống nhựa phổ biến

Hiện nay, mỗi quốc gia trên thế giới lại có các tiêu chuẩn khác nhau. Ví dụ, tại Việt Nam, ống và phụ tùng có 4 loại tiêu chuẩn đường kính như sau:

  • Đường kính hệ inch: được sử dụng phổ biến tại miền Nam và miền Trung theo tiêu chuẩn: BS 3505, ISO 1452…
  • Đường kính hệ mét: được sử dụng phổ biến tại miền Nam theo tiêu chuẩn: ISO 4422, ISO 1452…
  • Đường kính hệ mét theo Phụ lục C của TCVN 8491 được sử dụng phổ biến tại miền Bắc.
  • Đường kính hệ JIS: với các dòng sản phẩm có xuất xứ từ Nhật Bản, Đài Loan, Thái Lan, Singapore,…

Bảng tra kích thước ống thép tiêu chuẩn

Để thuận tiện cho việc tra cứu, người ta đã tạo ra các bảng tiêu chuẩn ống để quy đổi đường kính danh nghĩa về kích thước chính xác của độ dày thành ống.

Để biết được chính xác, ống 1/2 inch đường kính bao nhiêu hay ống 1/2 là phi bao nhiêu, các bạn hãy cùng tham khảo các bảng dưới đây nhé!

Cách quy đổi các đơn vị kích thước ống
Cách quy đổi các đơn vị kích thước ống
  • Đối với Ống ⅛” tới 3½” (từ DN6 – DN90)
Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5 SCH10 SCH30 SCH40 SCH80 SCH120 XXS
6 10,29 0,889 1,245 1,448 1,727 2,413    
¼ 8 13,72 1,245 1,651 1,854 2,235 3,032    
3/8 10 17,15 1,245 1,651 1,854 2,311 3,200    
½ 15 21,34 1,651 2,108   2,769 3,734   7,468
¾ 20 26,67 1,651 2,108   2,870 3,912   7,823
1 25 33,40 1,651 2,769   3,378 4,547   9,093
1 ¼ 32 42,16 1,651 2,769 2,972 3,556 4,851   9,703
1 ½ 40 48,26 1,651 2,769 3,175 3,683 5,080   10,160
2 50 60,33 1,651 2,769 3,175 3,912 5,537 6,350 11,074
2 ½ 65 73,03 2,108 3,048 4,775 5,156 7,010 7,620 14,021
3 80 88,90 2,108 3,048 4,775 5,486 7,620 8,890 15,240
3 ½ 90 101,60 2,108 3,048 4,775 5,740 8.077   16,154
  • Đối với Ống 4” tới 8” (từ DN100 – DN200)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5 SCH10 SCH20 SCH30 SCH40 STD SCH60 SCH80
4 100 114,30 2,108 3,048   4,775 6,020 7,137 8,560
115 127,00         6,274   9,017
5 125 141,30 2,769 3,404     6,553   9,525
6 150 168,28 2,769 3,404     7,112   10,973
8 200 219,08 2,769 3,759 6,350 7,036 8,179 10,312 12,700
  • Đối với Ống 10” tới 24” (từ DN250 – DN600)

Inch DN (mm) ĐK ngoài (mm) Độ dày thành ống (mm)
SCH5S SCH5 SCH10S SCH10 SCH20 SCH30
10 250 273,05 3,404 3,404 4,191 4,191 6,350 7,798
12 300 323,85 3,962 4,191 4,572 4,572 6,350 8,282
14 350 355,60 3,962 3,962 4,775 3,250 7,925 9,525
16 400 406,40 4,191 4,191 4,775 6,350 7,945 9,525
18 450 457,20 4,191 4,191 4,775 6,350 7,925 11,100
20 500 508,00 4,775 4,775 5,537 6,350 9,525 12,700
24 600 609,60 5,537 5,537 6,350 6,350 9,525 14,275

 

Trên đây là khái niệm DN là gì cùng các thông tin tổng hợp liên quan và các đơn vị đo đường kính ống phổ biến. Hy vọng những chia sẻ trong bài viết đã giúp các bạn tính toán và lựa chọn chính xác loại ống phù hợp với công trình!

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *