Đại từ là gì trong tiếng Việt lớp 7? Phân loại và cách sử dụng đại từ

Đại từ là nội dung kiến thức quan trọng trong tiếng Việt lớp 5, lớp 7. Trong bài viết dưới đây muahangdambao.com sẽ giúp các bạn hiểu hơn về đại từ là gì và các kiến thức liên quan, hãy dành chút thời gian theo dõi nhé!

Đại từ là gì?

Là từ thường được dùng để xưng hô hoặc thay thế cho các danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong câu, để tránh lặp lại các từ, cụm từ này nhiều lần.

Đại từ dùng để xưng hô và thay thế các từ, cụm từ
Đại từ dùng để xưng hô và thay thế các từ, cụm từ

Các loại đại từ

Theo ngữ pháp Tiếng Việt thì đại từ được chia thành 3 loại chính bao gồm:

  • Đại từ dùng để hỏi

Loại đại từ này thường đứng ở đầu hoặc cuối câu hỏi, dùng để đặt câu hỏi với người khác. Được chia thành đại từ hỏi số lượng, chất lượng, nguyên nhân, kết quả…

Ví dụ: Ai, gì, tại sao, ở đâu…

  • Đại từ nhân xưng

Loại đại từ này thường dùng để thay thế danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ…

Loại đại từ này còn được gọi là đại từ chỉ ngôi, bao gồm 3 ngôi chính như sau:

Đại từ nhân xưng trong giao tiếp
Đại từ nhân xưng trong giao tiếp
  • Ngôi thứ nhất: dùng để chỉ người nói, tương đương với danh từ.

Ví dụ: tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta…

  • Ngôi thứ hai: dùng để chỉ người nghe.

Ví dụ: cậu, bạn, các cậu, các bạn…

  • Ngôi thứ ba: dùng để chỉ người không xuất hiện nhưng được nhắc đến trong cuộc trò chuyện giữa ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai.

Ví dụ: họ, hắn, anh ta, cô ta, anh ấy, cô ấy, bọn họ, bọn chúng, chúng nó…

Các loại đại từ khác

Bên cạnh hai loại đại từ kể trên, trong ngữ pháp tiếng Việt còn sử dụng danh từ làm đại từ xưng hô và được chia thành hai loại chính là:

  • Đại từ chỉ quan hệ xã hội: dùng để chỉ các mối quan hệ trong gia đình và xã hội.

Ví dụ: ông, bà, bố, mẹ, cô, dì, chú, bác, cậu, mợ…

Đại từ chỉ quan hệ xã hội
Đại từ chỉ quan hệ xã hội

Để sử dụng danh từ chỉ ngôi chính xác, chúng ta cần biết cách phân biệt đúng người đóng vai trò có quan hệ ra sao.

  • Đại từ chỉ chức vụ: dùng để chỉ các chức vụ trong công ty, nhà máy, xí nghiệp, cơ quan Nhà nước.

Ví dụ: chủ tịch, giám đốc, thư ký, trợ lý, trưởng phòng…

Theo định nghĩa đại từ là gì lớp 7, đại từ được chia làm 2 loại chính như sau:

Đại từ để trỏ

Loại đại từ này được dùng để trỏ người, sự vật, sự việc, hiện tượng được nhắc đến trong một ngữ cảnh nhất định và được chia thành 3 nhóm chính là:

  • Đại từ trỏ số lượng: nhiêu, bao nhiêu, bấy nhiêu…
  • Đại từ trỏ người, sự vật: tôi, tao, nó, tụi nó, tụi này, tụi kia…
  • Đại từ trỏ hoạt động, tính chất: thế, vậy, như vậy, như thế…
Đại từ trỏ số lượng
Đại từ trỏ số lượng

Đại từ để hỏi

Loại đại từ này thường dùng trong câu hỏi, để hỏi lý do, nguyên nhân hay kết quả của một sự vật, hiện tượng, hành động nào đó, được chia thành hai loại chính là:

  • Đại từ để hỏi người, sự vật: ai, gì, đâu, sao…
  • Đại từ để hỏi số lượng: bao nhiêu, bấy nhiêu…

 

Vai trò của đại từ trong câu

Đại từ có thể trở thành thành phần chính của câu. Đại từ có thể đóng vai trò làm chủ ngữ, vị ngữ hoặc phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ trong câu.

Đại từ không làm nhiệm vụ định danh, mà phần lớn có chức năng trỏ và mục đích thay thế.

Đại từ dùng để trỏ và thay thế trong cuộc hội thoại
Đại từ dùng để trỏ và thay thế trong cuộc hội thoại

Ví dụ về đại từ

Căn cứ theo định nghĩa đại từ là gì, cho ví dụ cụ thể như sau:

  • Đại từ để trỏ người hoặc sự vật: Nó đã đi học về chưa?
  • Đại từ để trỏ số lượng: Trong túi tôi chỉ còn bấy nhiêu tiền thôi.
  • Đại từ để hỏi số lượng: Có bao nhiêu loài sinh vật trong khu rừng đó?
  • Đại từ để hỏi hoạt động, tính chất, sự việc: Hôm qua bạn làm bài thi tốt nghiệp thế nào?

Bài tập về đại từ lớp 7 

Bài 1: Xác định đại từ “tôi” trong các câu dưới đây đảm nhiệm chức năng ngữ pháp gì?

  1. a) Tôi đang đi chơi thì gặp bạn học cũ.
  2. b) Người có thành tích đứng đầu lớp trong học kỳ này là tôi.
  3. c) Các bạn trong lớp đều rất thích chơi với tôi.
  4. d) Bố mẹ tôi chơi đàn rất giỏi.
  5. e) Trong lòng tôi, mẹ luôn là người phụ nữ đẹp nhất trên đời.

Lời giải:

  1. a) “Tôi” là Chủ ngữ trong câu này.
  2. b) “Tôi” là Vị ngữ trong câu này.
  3. c) “Tôi” là Bổ ngữ trong câu này.
  4. d) “Tôi” là Định ngữ trong câu này.
  5. e) “Tôi” là Trạng ngữ trong câu này.

Bài 2: Tìm đại từ xuất hiện trong đoạn hội thoại dưới đây.

Trong giờ ra chơi, Quỳnh hỏi Mai:

– Mai ơi, hôm nay cậu được mấy điểm môn Toán? (câu 1)

– À, tớ được 8 điểm, còn cậu thì mấy điểm? (câu 2)

– Vậy à, tớ cũng thế nè. (câu 3)

Lời giải:

Trong câu 1, đại từ “cậu” thay thế cho từ Mai.

Trong câu 2, đại từ “tớ” thay thế cho Mai, đại từ “cậu” thay thế cho Quỳnh.

Trong câu 3, đại từ “tớ” thay thế cho Quỳnh, còn đại từ “thế” thay thế cho đạt điểm 8.

Bài 3: Thay thế từ hoặc cụm từ bằng đại từ thích hợp trong các câu dưới đây.

  1. a) Một con quạ đang khát nước, con quạ đã tìm thấy một cái lọ.
  2. b) Tấm đi qua cây cầu, Tấm vô ý đánh rơi một chiếc hài xinh xắn.

c)

– Lan Anh ơi! Hè này gia đình cậu có đi đâu chơi không?

– Có chứ, gia đình tớ định đi Đà Nẵng du lịch. Còn cậu đi đâu chơi?

– Tớ cũng đi Đà Nẵng nè.

Lời giải:

  1. a) Thay từ “con quạ” trong vế thứ 2 bằng từ “”. => Một con quạ đang khát nước, đã tìm thấy một cái lọ.
  2. b) Thay từ “Tấm” trong vế thứ 2 thành từ “nàng” hoặc “cô ấy” => Tấm đi qua cây cầu, nàng/cô ấy vô ý đánh rơi một chiếc hài xinh xắn.
  3. c) Thay cụm từ “đi đâu chơi” ở câu thứ 2 bằng “thì sao”; cụm từ “đi Đà Nẵng” ở câu cuối thành “cũng vậy”.

=> – Lan Anh ơi! Hè này gia đình cậu có đi đâu chơi không?

– Có chứ, gia đình tớ định đi Đà Nẵng du lịch. Còn cậu thì sao?

– Tớ cũng vậy nè.

 

 

Qua bài viết trên đây chắc hẳn các bạn đã hiểu đại từ là gì trong tiếng Việt rồi đúng không? Hy vọng với những chia sẻ này các bạn đã biết cách phân biệt và sử dụng chính xác đại từ trong quá trình học tập nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *